Tiếp theo Phần 1
Ngoài chức năng cơ bản là tạo, xóa, di chuyển, ... file, folder, Windows Explorer còn có các chức năng hỗ trợ việc sử dụng mạng như ánh xạ ổ đĩa mạng.
1.4/- Menu Favorites :
Thực đơn Favorites (Menu Favorites)
Add to Favorites : đưa thư mục hiện tại bạn đang mở vào danh sách những thư mục, trang web bạn ưa thích.
Organize Favorites : bạn có thể tạo foleder chứa danh sách các trang web mà bạn ưu thích. Chẳng hạn, các trang web về thể thao chứa trong folder thể thao. Ngoài ra, bạn có thể đổi tên (Rename), xóa (Delete) hoặc di chuyển folder này nằm trong folder khác (Move To Folder).
Sắp xếp các trang web ưa thích vào trong một folder
1.5/- Menu Tools :
Thực đơn Tools (Menu Tools)
Folder Options : điều khiển hiển thị các file và thư mục.
Hộp hội thoại Folder Options
1.6/- Menu Help :
Thực đơn Help (Menu Help)
Phiên bản của Windows XP
2/- Tool Bar : thanh công cụ
Thanh công cụ (Tool Bar)
Để hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng trên thanh công cụ, bạn chọn lệnh View\Toolbars\Customize, xuất hiện hộp hội thoại :
Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng trên thanh công cụ
Ý nghĩa một số biểu tượng thường sử dụng trên thanh công cụ :
- Copy : sao chép file, thư mục.
- Move To : di chuyển file, thư mục.
- Undo : trở lại thao tác đã thực hiện trước đó.
- Cut : cắt chuyển file, thư mục.
- Back : trở lại cửa sổ trước đó.
- Forward : đến thư mục tiếp sau.
- Up : trở về thư mục trước đó.
- Search : tìm kiếm file, thư mục.
- Folders : hiển thị cây thư mục tại khung bên trái.
- View : chọn chế độ hiển thị file, thư mục.
Hết
Đăng nhận xét