Windows Explorer - Phần 2

Tiếp theo Phần 1



Ngoài chức năng cơ bản là tạo, xóa, di chuyển, ... file, folder, Windows Explorer còn có các chức năng hỗ trợ việc sử dụng mạng như ánh xạ ổ đĩa mạng.





1.4/- Menu Favorites :






Thực đơn Favorites (Menu Favorites)
 
Bạn Đây là thanh thực đơn có các tùy chọn phục vụ việc sử dụng Internet.

Add to Favorites : đưa thư mục hiện tại bạn đang mở vào danh sách những thư mục, trang web bạn ưa thích.



Organize Favorites : bạn có thể tạo foleder chứa danh sách các trang web mà bạn ưu thích. Chẳng hạn, các trang web về thể thao chứa trong folder thể thao. Ngoài ra, bạn có thể đổi tên (Rename), xóa (Delete) hoặc di chuyển folder này nằm trong folder khác (Move To Folder).







Sắp xếp các trang web ưa thích vào trong một folder
 
 




1.5/- Menu Tools :






Thực đơn Tools (Menu Tools)
 
Chứa các tiện ích trong việc sử dụng mạng như ánh xạ ổ đĩa mạng, ngắt kết nốt ổ đĩa mạng, …

Folder Options : điều khiển hiển thị các file và thư mục.







Hộp hội thoại Folder Options
 
Tùy theo yêu cầu, bạn check vào các tùy chọn để điều khiển hiển thị file, thư mục. Chẳng hạn hiển thị file và folder ẩn, hiển thị phần mở rộng (kiểu) của tập tin.







1.6/- Menu Help :








Thực đơn Help (Menu Help)
 
Đây là thực đơn chứa các tùy chọn dùng để mở các trợ giúp và hướng dẫn sử dụng Windows XP của nhà sản xuất cung cấp cho bạn.









Phiên bản của Windows XP
 




2/- Tool Bar : thanh công cụ








Thanh công cụ (Tool Bar)
 
Thay vì thực hiện các lệnh từ thanh thực đơn, bạn có thể thực hiện nhanh một số lệnh bằng biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.

Để hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng trên thanh công cụ, bạn chọn lệnh View\Toolbars\Customize, xuất hiện hộp hội thoại :







Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng trên thanh công cụ
 
Bạn chọn biểu tượng cần hiển thị tại khung bên trái, chọn nút Add hoặc chọn biểu tượng cho ẩn tại khung bên phải, chọn nút Remove. Chọn nút Close để đóng hộp hội thoại. Bạn cũng có thể chọn nút Reset để trở lại thanh công cụ hiển thị các biểu tượng mặc định của Windows Explorer.

Ý nghĩa một số biểu tượng thường sử dụng trên thanh công cụ :

- Copy : sao chép file, thư mục.

- Move To : di chuyển file, thư mục.

- Undo : trở lại thao tác đã thực hiện trước đó.

- Cut : cắt chuyển file, thư mục.

- Back : trở lại cửa sổ trước đó.

- Forward : đến thư mục tiếp sau.

- Up : trở về thư mục trước đó.

- Search : tìm kiếm file, thư mục.

- Folders : hiển thị cây thư mục tại khung bên trái.

- View : chọn chế độ hiển thị file, thư mục.



Hết

This entry was posted on 07:06 and is filed under .Follow any comments here with the RSS 2.0 . You can leave a response so that we can know your suggestion.
0 Responses to "Windows Explorer - Phần 2"

Đăng nhận xét